Kiều Đông Du

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 6 2019 lúc 4:42

Hướng dẫn: B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:

+ Tính trạng màu sắc mắt: Mắt đỏ : Mắt trắng = (50%+20%+5%) : (20%+5%)= 3 : 1 → Tính trạng mắt đỏ là trội hoàn so với mắt trắng.

Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.

Mặt khác tính trạng mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực.

→ Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen). P: XAXa x XAY

+ Xét tính trạng hình dạng đuôi: Đuôi ngắn : Đuôi dài = (50%+20%+5%) : (20%+5%)= 3 : 1 → Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn so với đuôi dài.

Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài.

Mặt khác tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở giới đực.

→ Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen). P: XBXb x XBY

→ Cả 2 tính trạng màu mắt và hình dạng đuôi đều di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen) Kiểu hình ở con lai cho 5% đực, mắt trắng, đuôi ngắn.

Thế hệ lai sinh ra: con cái: 0,05XABXAb : 0,05XABXaB : 0,2XABXAB : 0,2XABXab hay 1/10 XABXAb : 1/10 XABXaB : 4/10 XABXAB : 4/10 XABXab

Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. khi đó con đực luôn có kiểu gen XABY

Để sinh ra con có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn thì con cái mắt đỏ, đuôi ngắn phải có kiểu gen: XABXaB hoặc XABXab

+ TH1: 1/10 XABXaB x XABY → con mắt trắng, đuôi ngắn: XaBY = 1/10 . 1/4 = 0,025

+ TH2: 4/10 XABXab x XABY → con mắt trắng, đuôi ngắn: XaBY = 4/10 . 0,1(XaB).1/2(Y) = 0,02

Vậy khi chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là: 0,025+ 0,02 = 0,045 → Đáp án B

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 7 2018 lúc 11:11

Đáp án D.

- Dựa vào kiểu hình ở F1 và F2 ta thấy tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định, mắt đỏ trội so với mắt trắng. Tính trạng chiều dài đuôi do một cặp gen quy định, đuôi ngắn trội so với đuôi dài.

- Quy ước:   A- mắt đỏ; a- mắt trắng

                   B- đuôi ngắn; B- đuôi dài

- Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác giới cái và tính trạng lặn tập trung chủ yếu ở giới đực 2 tính trạng này di truyền liên kết giới tính, gen quy định mỗi tính trạng đều nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.

- Ở F2 con đực mắt trắng, đuôi dài có kiểu gen XabY chiếm tỉ lệ 0,2 con cái mắt đỏ đuôi ngắn ở F1 cho giao tử  X a b = 0 , 2 0 , 5 = 0 , 4 " đây là giao tử liên kết.

" Tỉ lệ giao tử hoán vị = 0,5 – 0,4 = 0,1.

Tần số hoán vị = 2 × giao tử hoán vị × 100% = 2 × 0,1 × 100% = 20%.

- Kiểu gen của con cái F1 là XABXab

Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY.

- Con đực mắt đỏ đuôi dài có kiểu gen XAbY do đó kiểu hình này chiếm 5% ở đời Fb.

 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 10 2018 lúc 2:49

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A.

F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đực khác với ở cái. → Có liên kết giới tính. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giời đực (XY) là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. →

- Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 sẽ có 8 kiểu gen. → I đúng.

- Tần số hoán vị là = 5%/(20%+5%) = 20%. → II đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng = 20%/(50%+20%) = 2/7. → III sai.

- Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY thì sẽ thu được số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,1XAb × 0,5Y = 0,05 = 5%. → IV đúng.

Đáp án A

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 3 2019 lúc 14:42

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A.

F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đực khác với ở cái. → Có liên kết giới tính. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giời đực (XY) là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. →

- Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 sẽ có 8 kiểu gen. → I đúng.

- Tần số hoán vị là = 5%/(20%+5%) = 20%. → II đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng = 20%/(50%+20%) = 2/7. → III sai.

- Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY thì sẽ thu được số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,1XAb × 0,5Y = 0,05 = 5%. → IV đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 11 2019 lúc 11:47

Chọn A

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III và IV.

Giải thích: Xét tính trạng hình dạng đuôi

P: Đực đuôi dài × cái đuôi ngắn → F1: 100% đuôi ngắn.

F1: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn → F2: 3 đuôi dài : 1 đuôi ngắn.

Trong đó: cái 50% đuôi ngắn; đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài.

→ Tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).

Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài. Tương tự với tính trạng màu mắt.

P: Mắt đỏ × Mắt trắng → F1: 100% mắt đỏ.

F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.

→ Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).

Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng:

Cả 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm NST X (không có alen tương ứng trên Y).

F1: XABXab × XABY.

Giới đực F2: 20% ♂mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.

Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo:

→ Tỉ lệ kiểu hình F1 = Tỉ lệ giao tử ruồi cái F1 sinh ra.

→ Ruồi cái F1 cho giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.

→ tần số hoán vị ở ruồi cái là: f = 20%.

Xét các phát biểu của đề bài:

- I đúng. Cái F1 giảm phân cho 4 loại giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.

Đực F1 giảm phân cho 2 loại giao tử: XAB =Y=1/2. F2 có 8 loại kiểu gen.

- II sai. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái (XX).

- III đúng. Giới F2 có tỉ lệ: (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB).XAB

→ 40%XABXAB : 40%40%XABXab : 10%40%XABXAb : 10%40%XABXaB.

→ Tỉ lệ cá thể cái thuần chủng: XABXAB = 40%.

- IV đúng. Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:

XABXab × XabY → (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB) × (Xab : Y)

→ Fa: cá thể đưch mắt đỏ, đuôi dài XAb Y=10%Xab.1/2Y=5%

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 5 2018 lúc 7:51

Chọn A

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III và IV.

Giải thích: Xét tính trạng hình dạng đuôi

P: Đực đuôi dài × cái đuôi ngắn → F1: 100% đuôi ngắn.

F1: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn → F2: 3 đuôi dài : 1 đuôi ngắn.

Trong đó: cái 50% đuôi ngắn; đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài.

→ Tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).

Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài. Tương tự với tính trạng màu mắt.

P: Mắt đỏ × Mắt trắng → F1: 100% mắt đỏ.

F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.

→ Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (không có alen tương ứng trên Y).

Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng:

Cả 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm NST X (không có alen tương ứng trên Y).

F1: XABXab × XABY.

Giới đực F2: 20% ♂mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.

Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo:

→ Tỉ lệ kiểu hình F1 = Tỉ lệ giao tử ruồi cái F1 sinh ra.

→ Ruồi cái F1 cho giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.

→ tần số hoán vị ở ruồi cái là: f = 20%.

Xét các phát biểu của đề bài:

- I đúng. Cái F1 giảm phân cho 4 loại giao tử: XAB = Xab = 40%; XAb = XaB = 10%.

Đực F1 giảm phân cho 2 loại giao tử:  X A B = Y = 1 2 →  F2 có 8 loại kiểu gen.

- II sai. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái (XX).

- III đúng. Giới F2 có tỉ lệ: (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB).XAB

→ 40%XABXAB : 40%40%XABXab : 10%40%XABXAb : 10%40%XABXaB.

→ Tỉ lệ cá thể cái thuần chủng: XABXAB = 40%.

- IV đúng. Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:

XABXab × XabY → (40%XAB : 40%Xab : 10%XAb : 10%XaB) × (Xab : Y)

→ Fa: cá thể đưch mắt đỏ, đuôi dài 

X A b Y = 10 % X A b 1 2 Y = 5 %

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 3 2017 lúc 3:42

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23:23:2:2 → Có hoán vị gen.
- I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên XABXAB × XABY sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
- II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
- III đúng vì xác suất thuần chủng là  23 % 50 % = 46 %
- IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa, có XABY có tỉ lệ là 50%.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 9 2018 lúc 7:09

B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23:23:2:2 → Có hoán vị gen.
- I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên XABXAB × XABY sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
- II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
- III đúng vì xác suất thuần chủng là 23%/50%=46%
- IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa, có XABY có tỉ lệ là 50%

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 7 2018 lúc 6:54

Chọn đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.

þ I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên  sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.

ý II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.

þ III đúng vì xác suất thuần chủng là  .

þ IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có XABY có tỉ lệ là 50%.

Bình luận (0)